Nâng band điểm Lexical Resource nói riêng và IELTS Writing nói chung nhanh chóng nếu như bạn biết sử dụng các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong bài viết dưới đây. Vậy đó là những từ nào, cùng đi tìm hiểu cụ thể dưới đây nhé!
Mục lục
1. Dùng số liệu để làm chủ ngữ trong câu
Dùng số liệu để làm chủ ngữ trong câu tiếng Anh chính là một trong nhiều cách thay thế cho cụm từ THE NUMBER OF. Vậy dùng số liệu sao cho chính xác nhất, tham khảo ngay ví dụ dưới đây bạn nhé!
- 60 percent of the population in Ethiopia lacks basic access to drinking water (60% dân số ở Ethiopia thiếu khả năng tiếp cận cơ bản với nước uống).
2. Cấu trúc there + to be
Ngoài các từ thay thế cho THE NUMBER OF thì cấu trúc sau đây cũng được coi là một trong những cách paraphrase vô cùng hiệu quả. Cụ thể cấu trúc đó là:
- There are 50,000 people at a stadium watching a soccer match, and 40,000 of them are male (Có 50.000 người tại một sân vận động xem một trận đấu bóng đá và 40.000 người trong số họ là nam giới).
3. Cấu trúc The figure for
Tham khảo bảng dưới đây:
|
Thông qua bảng trên, bạn đã học thêm được các từ thay thế cho THE NUMBER OF rồi đúng không nào.
4. Cấu trúc S + experience/ witness +….
Thay vì dùng cụm từ THE NUMBER OF, sao bạn không thử ngay cấu trúc: S + experience / witness + …. Ngoài các từ thay thế cho THE NUMBER OF thì cấu trúc trên cũng là một cấu trúc vô cùng hiệu quả đó:
- Likewise, Los Angeles has experienced the dominant use of electronics for residential and industrial reasons, with 49% and 43% respectively.
- Tương tự như vậy, Los Angeles có tỷ lệ sử dụng thiết bị điện tử chiếm ưu thế cho các lý do dân dụng và công nghiệp, với tỷ lệ lần lượt là 49% và 43%.
Tham khảo thêm bài viết:
Dùng ngay các từ thay thế cho IF dưới đây để nâng band điểm IELTS nhanh chóng bạn nhé!
5. Cấu trúc The amount of + N không đếm được
Ngoài The figure of thì một cấu trúc nữa cũng mang ý nghĩa tương tự, đó chính là The amount of + N không đếm được. Để sử dụng từ thay thế cho THE NUMBER OF này hiệu quả, tham khảo ngay ví dụ sau đây:
- I guess it depends on the amount of witnesses being called ( Tôi cho rằng điều đó còn phụ thuộc vào số lượng các nhân chứng mà họ có).
- With the amount of wounded we have, we would do more harm than good (Với số lượng bị thương mà chúng ta có, chúng ta sẽ gây hại nhiều hơn lợi).
6. The quantity of
Ngoài the figure of, the amount of thì một cụm từ thay thế cho THE NUMBER OF thông dụng nữa trong tiếng Anh đó chính là The quantity of. Tham khảo ví dụ dưới đây để biết cách sử dụng chính xác từ này bạn nhé:
- The quantity of food consumed is as important as the quality ( Số lượng thực phẩm cũng quan trọng như chất lượng).
- What determines the quantity of ice cream you are willing to produce and offer for sale? (Điều gì quyết định số lượng kem bạn sẵn sàng sản xuất và chào bán?).
7. The data
Cụm từ thay thế cho THE NUMBER OF cuối cùng tuvung.edu.vn muốn bạn nằm lòng chính là The data. The data là gì và sử dụng the data trong tiếng Anh như thế nào, tham khảo ví dụ dưới đây nhé:
- Moving on to the other pie chart, the worldwide data shows a different picture, which IS illustrated by the fact that it is agriculture consuming (Chuyển sang biểu đồ tròn khác, dữ liệu trên toàn thế giới cho thấy một bức tranh khác, được IS minh họa bằng thực tế rằng nó đang tiêu thụ nông nghiệp).
Thuộc lòng ngay các từ thay thế cho THE NUMBER OF sau đây để tự tin tham gia kỳ thi IELTS Writing thực chiến và rinh về band điểm thật cao nhé. Nếu bạn còn biết thêm từ/ cụm từ thay thế cho THE NUMBER OF nào khác thì nhanh tay comment bên dưới phần bình luận nha!