Cấu trúc Help: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết

Help – một động từ tiếng Anh mang ý nghĩa “giúp đỡ”. Tuy nhiên, trong nhiều ngữ cảnh khác, Help lại mang nhiều tầng ý nghĩa. Vậy help là gì? Làm sao để sử dụng Help chính xác trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh? Cùng tuvung.edu.vn tham khảo nội dung bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc Help: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết

Cấu trúc Help: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết

I. Help là gì?

Help vừa đóng vai trò là một động từ và danh từ trong tiếng Anh. Dưới đây là ý nghĩa cụ thể của Help:

    • Khi là động từ, Help có nghĩa là giúp đỡ. Vậy nên khi nào bạn cần sự trợ giúp, giúp đỡ từ ai/ người nào đó thì ta có thể sử dụng động từ này. Ngoài ra cấu trúc Help trong tiếng Anh cũng có một số ý nghĩa khác. Help thường đứng sau chủ ngữ/ trạng từ để bổ nghĩa cho một câu. Ví dụ: Nguyen helps himself to his homework (Nguyên tự mình làm bài tập về nhà của anh ấy).
    • Ngoài việc đóng vai trò là một động từ, help còn được sử dụng như một danh từ tiếng Anh. Khi đó Help có nghĩa là sự giúp đỡ, sự trợ giúp. Ví dụ: Thank you for your kind help. (Cảm ơn vì sự giúp đỡ tốt bụng của bạn.)
Help là gì?

Help là gì?

II. Cấu trúc Help trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Help mang nghĩa tự phục vụ

Trong trường hợp cấu trúc Help mang nghĩa tự phục vụ, chủ ngữ trong câu sẽ tự giúp bản thân mình thực hiện những hành động được nhắc đến. Dưới đây là công thức chính xác:

S + help + oneself somebody + to + something

Ví dụ:

    • Nguyen helps himself to his homework (Nguyên tự mình làm bài tập về nhà của anh ấy).
    • Trang helped herself to go the flea market to buy food (Trang tự đi chợ trời để mua đồ ăn).

2. Cấu trúc Help kết hợp với V, to V, V-ing

Khi kết hợp với V, to V và Ving, mỗi cấu trúc Help lại có một ý nghĩa và cách dùng khác nhau, cụ thể đó là:

    • Cấu trúc Help + to V ➡ giúp ai đó làm gì: Cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động nào đó. Ví dụ: My teacher helped me to study Geography. (Giáo viên giúp tôi học Địa lý).
    • Cấu trúc Help + V ➡ giúp ai đó làm gì: Người giúp sẽ một mình làm hết mọi công việc cho người được giúp. Ví dụ: My grandmother helped me water flowers (Bà tôi giúp tôi tưới hoa).
    • Cấu trúc Help + V-ing ➡ không thể tránh/không thể nhịn làm gì đó: Cấu trúc Help này không được đi với tân ngữ, thường sử dụng để biểu lộ cảm xúc. Ví dụ: Nhung can’t help laughing at the joke of Trung (Nhung không thể nhịn cười với câu nói đùa của Trung).

Bạn có thể tham khảo công thức chung dưới đây:

S + help + sb + V/ to V/ V-ing

Cấu trúc Help kết hợp với V, to V, V-ingCấu trúc Help kết hợp với V, to V, V-ing

Cấu trúc Help kết hợp với V, to V, V-ing

3. Cấu trúc Help trong câu bị động

Tham khảo ngay cấu trúc Help trong câu bị động để chuyển đổi chính xác từ câu chủ động sang bạn nhé:

S + help + O + V-inf…

➡ S + to be + helped + to Vinf + … + (by O)

Tham khảo một số ví dụ cụ thể dưới đây:

    • Hang helped Hong clean this table (Hằng giúp Hồng lau bàn học) ➡ Hong was helped to clean this table by Hang (Hồng đã được giúp lau bàn học bởi Hằng).
    • Nghia often helps Mai solve the difficult problem (Nghĩa thường xuyên giúp Mai giải quyết những vấn đề khó.) ➡ Mai usually helped to solve the difficult problem by Nghia (Mai thường được giúp giải quyết các vấn đề khó bởi Nghĩa).

4. Cấu trúc Can’t help

Cấu trúc Help cuối cùng được tuvung.edu.vn giới thiệu không được đi với tân ngữ, thường sử dụng với mục đích biểu lộ cảm xúc, mang ý nghĩa “không thể ngừng làm gì”. Công thức cụ thể:

S + can’t/couldn’t help + doing something

Tham khảo một số ví dụ cụ thể dưới đây:

    • Tran Anh can’t help being nervous whenever he has test (Trần Anh không ngừng lo lắng mỗi khi anh ấy có bài kiểm tra).
    • Quynh can’t help falling in love with Minh (Quỳnh không thể ngừng yêu Minh).

5. Help và giới từ

Trong tiếng Anh, Help còn đi kèm với rất nhiều giới từ. Dưới đây là một số cấu trúc Help thường xuyên sử dụng.

1. Help đi với giới từ off/ on

Cấu trúc của Help trong tiếng Anh đi kèm với giới từ Off/ On với ý nghĩa giúp đỡ người nào đó mặc thứ gì đó vào người. Công thức:

S + Help + somebody + off (on) with something…

Tham khảo một số ví dụ cụ thể dưới đây:

    • Ngan helped Huong off with her shoes. (Ngân đã giúp Hương cởi chiếc giày của cô ấy).
    • Lam helped Hoai on with the blazer (Lam đã giúp Hoài mặc chiếc áo blazer).

2. Help đi với giới từ Out

Ngoài ra, cấu trúc Help trong tiếng Anh còn đi kèm với giới từ Out với ý nghĩa giúp ai/ người nào đó thoát cảnh khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống. Công thức cụ thể:

S + Help + somebody + Out…

Tham khảo một số ví dụ cụ thể dưới đây:

    • Son is willing to help the firm out when they are lack of staffs. (Sơn sẵn sàng giúp đỡ công ty khi họ thiếu thốn nhân viên.)

III. Lưu ý về cách dùng Help

Trong trường hợp tân ngữ của cấu trúc Help giống với tân ngữ của động từ đi kèm sau thì chúng ta hãy lược bỏ tân ngữ sau Help và To của động từ đi sau nó. Ví dụ cụ thể: 

    • The body fat of the bears will help (them to) keep them alive in hibernation. (Cơ thể mập của bọn gấu sẽ giúp (chúng) sống sót trong kỳ ngủ đông)

Ngoài ra, “people to” có thể được lược bỏ bởi nó là một đại từ vô xưng với ý nghĩa chung chung là “người ta”. Ví dụ cụ thể: 

    • This vaccine helps (people to) recover more quickly. (Loại vắc-xin này giúp (người ta) hồi phục nhanh hơn.)
Lưu ý về cách dùng Help

Lưu ý về cách dùng Help

IV. Bài tập cấu trúc Help

Làm ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững cấu trúc Help trong tiếng Anh bạn nhé!

Bài tập: Chia động từ trong câu

    1. Lan’ll be helped (fix) ________ the computer tomorrow.
    2. Thang helped Quyen ________ (repair) this table and _______ (clean) the floor.
    3. Ngan helps me (do) ________ all the exercises.
    4. Peter (help) ______ his grandfather across the street.  
    5. Tien is so sleepy. She can’t help (fall) ________ in sleep.
    6. Tam’s appearance can help (take) _____ away the pain.
    7. “Thank you for helping me (finish) ________ this campaign,” Bao said to me.
    8. Nam’s been (help) ______ himself to his dictionary.
    9. Hoang can’t help (laugh) _______ at his little cat.
    10. Kieu can’t help (think) ______ why Nam didn’t tell the truth.
    11. Phong helped Vu (find) _____ his things.
    12. May I help you (wash) ______ clothes?

Đáp án:

    1. to fix
    2. repairs/ to repair, clean
    3. do/ to do
    4. help
    5. falling
    6. to take
    7. finish
    8. helping
    9. laughing
    10. thinking
    11. find/ to find
    12. wash/ to wash

Luyện ngay bài tập phía trên để nắm vững kiến thức về cấu trúc Help trong tiếng Anh bạn nhé. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao!

Đánh giá bài viết hữu ích
Hiền Admin

Hiền Admin

Leave a Comment