Tổng hợp 10+ idiom về gia đình (Family Idioms) cực hay

Idiom về gia đình – chủ điểm thành ngữ tiếng Anh vô cùng quen thuộc và được người bản xứ thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Vậy có những idioms nào dùng để miêu tả sự giống nhau cũng như tính cách của các thành viên trong một gia đình? Hãy cùng tuvung.edu.vn đi tìm hiểu chi tiết một số idiom về gia đình thông dụng nhất trong tiếng Anh bạn nhé!

10+ idiom về gia đình - thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình!

10+ idiom về gia đình – thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình!

I. Idiom về gia đình – Sự giống nhau giữa các thành viên

1. To run in the family

To run in the family – idiom về gia đình mang nghĩa đen “chảy/ xuyên suốt trong một gia đình”. Bạn có thể hiểu rằng idiom to run in the family dùng để miêu tat=r một đặc điểm di truyền hoặc một tính cách vô cùng giống nhau của cha mẹ với con cái, anh chị em trong 1 gia đình. Ví dụ:

  • Music achievement must run in my sister’s family.
To run in the family

To run in the family

2. Like father, like son

Like father, like son trong tiếng Anh có nghĩa chính xác là cha nào con nấy. Like father, like son được dùng để nói về người con trong gia đình có những điểm chung, điểm tương tự với người cha của trong hành động, sở thích, phong cách sống,… Ví dụ:

  • Oh, Tam behaves like her father a lot. Like father, like son!
Like father, like son

Like father, like son

3. Like two peas in the same pot

Like two peas in the same pot – idiom về gia đình mang ý nghĩa “2 hạt đậu nằm trong vỏ đậu”. Thành ngữ tiếng Anh Like two peas in the same pot được dùng để miêu tả 2 người trông giống nhau y như đúc. Ví dụ:

  • Tam is Hoa’s best friend, and sometimes my teacher says they’re like two peas in a pod.
Like two peas in the same pot

Like two peas in the same pot

Tham khảo thêm bài viết:

4. To follow in someone’s footsteps

To follow in someone’s footsteps – idiom về gia đình trong tiếng Anh có nghĩa là “đi theo dấu chân của ai”. Vậy nên khi bạn muốn nói ai đó tiếp tục theo đuổi điều gì đó mà những những người khác đã làm (thường dùng cho các thành viên trong cùng gia đình). Ví dụ cụ thể:

  •  He followed in his mother’s footsteps by becoming a singer.
To follow in someone’s footsteps

To follow in someone’s footsteps

5. To be a chip off the old block

To be a chip off the old block – idiom trong tiếng Anh có ý nghĩa “đẽo từ cùng một khối gỗ”. Bạn có hiểu thành ngữ tiếng Anh về gia đình này là dùng để chỉ những người có tính cách, nhân cách hoặc nhân phẩm giống với cha mẹ của họ; giống như câu “con giống cha như tạc” trong tiếng Việt. Ví dụ:

  • Lily just won the same sailboat race her father won 15 years ago; she’s a chip off the old block.
To be a chip off the old block

To be a chip off the old block

6. To take after someone

To take after someone – idiom về gia đình trong tiếng Anh mang ý nghĩa “ai đó giống với một người nào đó”. Ví dụ cụ thể:

  • I hope the children don’t take after their parents.

7. A spitting image of another family member

A spitting image of another family member – idiom về gia đình trong tiếng ANH mang ý nghĩa trông giống với một ai đó trong gia đình. Ví dụ cụ thể:

  • Nina looks like the spitting image of her grandmother.

8. The apple doesn’t fall far from the tree

The apple doesn’t fall far from the tree – idiom tiếng Anh về gia đình có ý nghĩa “con nhà tông không giống lông cũng giống cánh”. Vậy nên hãy dùng từ này để miêu tả người con có cách cư xử, đặc điểm tính cách giống với cha mẹ của họ. Ví dụ cụ thể:

  • His son soon showed his own athletic talent, proving that the apple doesn’t fall far from the tree.

II. Idiom về gia đình – Tình cảm trong gia đình

1. To be someone’s pride and joy

To be someone’s pride and joy – idiom về gia đình trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “tự hào và vui mừng vì thành tích, thành tựu của ai đó trong gia đình”. Ví dụ cụ thể:

  •  Nam was an only child, her parents’ pride and joy.

2. To be one big happy family

To be one big happy family – thành ngữ tiếng Anh về gia đình mang nghĩa đen là “đại gia đình hạnh phúc”. Bạn có thể dùng idiom này để miêu tả một nhóm người sống, làm việc cùng nhau hoặc có quan hệ yêu thương rất bền chặt với nhau. Ví dụ cụ thể:

  • 4 departments that don’t communicate properly and blame each other for their own mistakes—yeah, we’re one big happy family.

3. To wear the pants in a family = To rule the roost

To wear the pants in a family = To rule the roost – idiom trong tiếng Anh mang nghĩa đen là “mặc quần trong nhà”. Bạn có thể dùng idiom về gia đình này để miêu tả trụ cột gia đình, người đảm nhiệm mọi việc to lớn trong nhà. Ví dụ cụ thể:

  • Minh may seem domineering, but it’s Nhi that really wears the pants in that relationship.

Trên đây là 10+ idiom về gia đình thông dụng trong tiếng Anh đã được tuuvng.edu.vn tổng hợp chi tiết. Lưu ngay những idiom này vào sổ tay từ vựng để học luyện thi tiếng Anh tại nhà hiệu quả bạn nhé!

Đánh giá bài viết hữu ích
Hiền Admin

Hiền Admin

Leave a Comment