Tiếp nối series idiom tiếng Anh, trong bài viết dưới đây tuvung.edu.vn xin giới thiệu đến bạn đọc một chủ đề vô cùng quen thuộc, đó là “idiom về học tập”. Tìm hiểu chi tiết bài viết bên dưới giúp bạn học hiểu tường tận các idiom, ý nghĩa idiom và ví dụ về idiom. Ngoài ra, nếu bạn biết thêm idiom nào hay ho thì đừng quên comment bên dưới để tuvung.edu.vn có thể bổ sung vào trong bài viết nhé!
Mục lục
I. Idiom về học tập chung – việc học
1. As easy as ABC
As easy as ABC là một idiom về học tập trong tiếng Anh (idiom về việc học). As easy as ABC mang – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “quá dễ dàng, đơn giản, không mất nhiều sức lực”. Ví dụ cụ thể:
- Learning how to use technology equipment is as easy as ABC for children
Một số cụm từ đồng nghĩa với idiom này: As easy as ABC = To be easy as a pie = Be (like) a piece of cake = Pie cake = Be as easy as falling off the log.
2. Bookworm
Idiom về học tập Bookworm có nghĩa là “mọt sách”. Idiom này chỉ những người vô cùng ham học, ham tìm hiểu khám phá nhiều điều, ham đọc sách. Ví dụ cụ thể sau đây:
- My brother was always a bookworm when he was a kid
3. Copycat
Idiom về việc học tiếp theo tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn chính là copycat. Copycat trong tiếng Anh mang nghĩa “sao chép bài làm, bài thi của ai đó”. Ví dụ cụ thể:
- Sales of the product have fallen by 70% since copycat versions were launched.
4. Crack a book
Crack a book là một idiom về học tập. Thành ngữ tiếng Anh Crack a book mang ý nghĩa “mở một cuốn sách ra để học (tiêu cực, trả vờ, mang tính chống đối)”. Ví dụ cụ thể:
- You’d better start cracking the books if you want to pass the test.
5. Have one’s nose in a book
Have one’s nose in a book – thành ngữ tiếng Anh về học tập có nghĩa là “diễn tả hành động đang đọc cuốn sách nào đó”. Have one’s nose in a book dùng để chỉ những người cắm đầu cắm cổ vào sách vở; người nào đó luôn mải mê trong việc đọc sách, học hành bất kỳ khi nào có khả năng. Ví dụ:
- Chinh has his nose in a book every time I see her. Her nose is always in a book. She never gets any exercise.
II. Idiom về trường học
1. The school of hard knocks
The school of hard knocks – idiom về trường học đầu tiên tuvng.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn. Idiom về học tập này mang ý nghĩa “học kiến thức thông qua những trải nghiệm vô cùng khó khăn đã trải qua trong cuộc sống, học được rất nhiều bài học đắt giá từ cuộc sống”. Ví dụ cụ thể:
- He didn’t go to the university but he went to the school of hard knocks. He learned everything from his experience.
2. From the old school
Idiom về học tập (idiom về trường hợp) From the old school có nghĩa là “giữ thái độ/ ý tưởng phổ biến và quan trọng trong quá khứ, nhưng những thứ đó không còn phù hợp với xu hướng hiện đại ngày nay”. Ví dụ cụ thể:
- My grandfather is from the old school, so he would never make gravy with something out of a jar.
3. Drop out of school
Idiom về học tập tiếng theo bạn nên nằm lòng chính là drop out of school. Thành ngữ này mang ý nghĩa “dừng lại việc đi học trước khi kết thúc khóa học, bỏ học giữa chừng”. Ví dụ cụ thể:
- She dropped out of school when she was 10.
4. School of thought
School of thought – thành ngữ tiếng Anh về học tập có ý nghĩa là “trường phái tư tưởng”. Ví dụ cụ thể:
- The prevailing school of thought is that such a downturn in the economy is a natural reaction to a period of sustained growth.
5. Cut class/ play hooky/ skip class
Idiom về học tập cut class/ play hooky/ skip class trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “trốn học, trốn trường”. Ví dụ cụ thể:
- Hey, Hoa and I are playing hooky from school on Monday, do you want to come with us?
Trên đây là 20+ idiom về học tập thông dụng trong tiếng Anh. Hãy lưu ngay những cụm từ này về máy hoặc ghi chép kỹ càng vào sổ tay từ vựng để dễ dàng ghi nhớ các thành ngữ về học tập này nhanh chóng nhé. Chắc chắn rằng khi thông thạo những idioms này, bạn sẽ tự tin hơn giao tiếp tiếng Anh hàng ngày đó!