Bên cạnh những Phrasal verb với Take, Phrasal verb với Put thì Phrasal verb với Put cũng là những cụm được sử dụng thường xuyên trong các đề thi tiếng Anh, đặc biệt là đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Vậy nên, với mong muốn giúp bạn đọc chinh phục được điểm số thật cao, dưới đây là bài viết đầy đủ nhất về Phrasal verb với Put. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để rinh ngay điểm thi 9+ về nhà bạn nhé!
Mục lục
1. Put away
Phrasal verb với Put đầu tiên tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc đó chính là Put away. Put away có nghĩa là cất đi hoặc gác bỏ điều gì đó. Ví dụ cụ thể: You never put away your toys.
2. Put back
Put back – Phrasal verb với Put xuất hiện thường xuyên trong bài thi tiếng Anh như IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia. Vậy Put back có nghĩa là gì? Put back có nghĩa là trả về vị trí cũ. Ví dụ cụ thể: Will you put the books back when you’ve finished with them?
3. Put down
Phrasal verb với Put tiếp theo mà bạn nên nằm lòng đó chính là Put down. Put down có ý nghĩa là:
- Put down: ghi ra, viết xuống.
- Put down: phê bình ai, chỉ trích / làm nhục ai
- Put down: giết (động vật)
Ví dụ cụ thể: Calling American workers lazy was a mean-spirited put-down
4. Put forward
Put forward – phrasal verb với put thông dụng trong tiếng Anh. Put forward có ý nghĩa là đề xuất ai làm gì đó. Ví dụ cụ thể: She has decided to put herself forward as a candidate.
5. Put off
Put off – phrasal verb with put trong tiếng Anh. Put off có nghĩa là trì hoãn điều gì/ việc gì đó, lui lại. Ví dụ cụ thể: They decided to put the wedding off until his brother had returned from Brazil.
6. Put on
Phrasal verb với Put tiếp theo mà tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính là Put on. Put on có nghĩa là mặc vào. Ví dụ cụ thể: I put my coat on before we went out.
7. Put through
Put through – Phrasal verb với put trong tiếng Anh thông dụng. Put through có nghĩa là kết nối qua điện thoại. Ví dụ cụ thể: Could you put me through to customer services, please?
8. Put somebody up
Phrasal verb với put tiếp theo tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính là Put somebody up. Put somebody up có nghĩa là cho ai đó ở nhờ. Ví dụ cụ thể: Sally is putting me up for the weekend.
9. Put up with
Phrasal verb với put cuối cùng bạn nên nắm vững đó chính là Put up with. Put up with có ý nghĩa là chịu đựng. Ví dụ cụ thể: I put up with her tantrums for 30 years.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là một số phrasal verb với put thông dụng nhất trong tiếng Anh bạn cần nắm vững để chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh như: IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia. Bên cạnh chủ đề Phrasal verb với put, tuvung.edu.vn đã chia sẻ rất nhiều chủ đề khác để bạn học luyện thi hiệu quả. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc gì về những cụm phrasal verb này thì hãy comment để được giải đáp thắc mắc ngay nhé!