100+ Phrasal verbs (cụm động từ) thông dụng nhất

Nếu bạn muốn nói tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ và “ăn điểm” phần Lexical Resource trong IELTS, phrasal verbs là vũ khí không thể thiếu. Bài viết này giải thích từ A–Z: phrasal verbs là gì, cấu trúc – phân loại, tổng hợp phrasal verbs thông dụng (bảng Anh–Việt tra cứu cực nhanh), tài liệu học đáng mua/đáng tải, và 50 câu bài tập đủ 5 dạng giúp bạn luyện nhuần nhuyễn cho Speaking, Writing, Reading.

I. Phrasal verbs là gì?

Phrasal verbs là cụm động từ được tạo thành từ một động từ chính (verb) kết hợp với giới từ hoặc trạng từ (preposition/adverb). Khi kết hợp, chúng mang một nghĩa mới hoàn toàn, không thể dịch từng từ đơn lẻ.

Ví dụ:

  • Give up = từ bỏ
  • Look after = chăm sóc
  • Take off = cất cánh (máy bay) hoặc cởi bỏ (quần áo)

Chính vì ý nghĩa linh hoạt, phrasal verbs được coi là “linh hồn” của giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Phrasal verbs là gì?

Phrasal verbs là gì?

II. Tổng hợp những cụm động từ tiếng Anh hay gặp

Để học hiệu quả, bạn nên bắt đầu từ những phrasal verbs thông dụng nhất. Dưới đây là bảng tổng hợp Anh – Việt dễ tra cứu.

1. Phrasal verbs Get

Phrasal verbs Tiếng Việt
get up thức dậy
get over vượt qua (bệnh/khó khăn)
get along (with) hòa hợp (với)
get by xoay xở sống
get into bước vào; hứng thú với
get back trở lại; lấy lại

2. Phrasal verbs Put

Phrasal verbs Tiếng Việt
put off trì hoãn
put up with chịu đựng
put away cất đi
put on mặc; bật (thiết bị); tổ chức (show)
put out dập (lửa); làm phiền
put down đặt xuống; hạ bệ; ghi chép

3. Phrasal verbs Go

Phrasal verbs Tiếng Việt
go on tiếp tục
go over xem lại/ôn lại
go out ra ngoài; (đèn/lửa) tắt
go off nổ; chuông reo; (đồ ăn) hỏng
go through trải qua; xem xét kỹ
go ahead cứ tiếp tục; bắt đầu

4. Phrasal verbs Do

Phrasal verbs Tiếng Việt
do away with bãi bỏ/loại bỏ
do up cài; tân trang
do over làm lại
do without xoay xở mà không có
do (someone) down nói xấu, hạ bệ
do in làm kiệt sức; “xử” (khẩu ngữ)

5. Phrasal verbs với Make

Phrasal verbs Tiếng Việt
make up bịa chuyện; trang điểm; làm hòa
make out nhận ra; hiểu được
make for hướng tới; dẫn đến
make over chuyển giao; cải tạo
make up for bù đắp
make of hiểu/đánh giá về

6. Phrasal verbs Break

Phrasal verbs Tiếng Việt
break down hỏng; suy sụp
break into đột nhập
break up chia tay; giải tán
break out bùng phát
break off dừng/lìa ra
break through đột phá

7. Phrasal verbs Bring

Phrasal verbs Tiếng Việt
bring up nuôi dưỡng; nêu ra
bring about gây ra; mang lại
bring out xuất bản; làm nổi bật
bring back mang/trả lại; gợi nhớ
bring in mang lại (lợi nhuận); ban hành (luật)
bring down hạ bệ; làm giảm

8. Phrasal verbs Carry

Phrasal verbs Tiếng Việt
carry on tiếp tục
carry out tiến hành; thực hiện
carry off thành công (khó); giành giải
carry over chuyển sang (kỳ sau)
carry through giúp vượt qua; hoàn tất
carry away cuốn theo (cảm xúc)

9. Phrasal verbs Come

Phrasal verbs Tiếng Việt
come across tình cờ gặp
come up with nảy ra (ý tưởng/giải pháp)
come up nảy sinh/xuất hiện
come out xuất bản; lộ ra
come in đi vào; trở thành mốt
come down with nhiễm (bệnh nhẹ)

10. Phrasal verbs Give

Phrasal verbs Tiếng Việt
give up từ bỏ
give in nhượng bộ
give away cho đi; tiết lộ
give out phân phát; cạn kiệt
give back trả lại
give off tỏa ra (mùi, khí)

11. Phrasal verbs Look

Phrasal verbs Tiếng Việt
look after chăm sóc
look into điều tra/xem xét
look forward to mong đợi
look out coi chừng/cẩn thận
look up tra cứu; (tình hình) cải thiện
look down on coi thường

12. Phrasal verbs Take

Phrasal verbs Tiếng Việt
take off cất cánh; cởi (đồ)
take over tiếp quản
take up bắt đầu (sở thích); chiếm (không gian/thời gian)
take in hiểu; lừa; bó (quần áo)
take out lấy ra; mời đi chơi
take on đảm nhận; tuyển dụng

13. Phrasal verbs Back

Phrasal verbs Tiếng Việt
back up sao lưu; ủng hộ
back out (of) rút lui/nuốt lời
back down nhượng bộ
back away lùi lại
back off bớt can thiệp; lùi bước
back onto quay lưng về phía (địa điểm)

14. Phrasal verbs For

Phrasal verbs Tiếng Việt
ask for yêu cầu/đòi hỏi
account for giải thích; chiếm
allow for tính đến/để dự phòng
apply for nộp đơn (xin việc/học bổng)
call for đòi hỏi; kêu gọi
stand for đại diện/viết tắt; dung thứ

15. Phrasal verbs In

Phrasal verbs Tiếng Việt
check in làm thủ tục (khách sạn/sân bay)
fill in điền vào
log in đăng nhập
join in tham gia
break in xen ngang; đột nhập
turn in nộp; đi ngủ (khẩu ngữ)

16. Phrasal verbs Of

Phrasal verbs Tiếng Việt
get rid of loại bỏ
dispose of xử lý/vứt bỏ
think of nghĩ về
approve of tán thành
consist of bao gồm
hear of nghe nói về

17. Phrasal verbs On

Phrasal verbs Tiếng Việt
depend on phụ thuộc vào
insist on khăng khăng/nhất quyết
rely on dựa vào
focus on tập trung vào
put on mặc; mở (nhạc/thiết bị)
go on tiếp tục; xảy ra

18. Phrasal verbs Out

Phrasal verbs Tiếng Việt
run out of hết/cạn kiệt
find out phát hiện ra
work out tập luyện; tìm ra giải pháp
carry out tiến hành/thực hiện
give out phân phát; cạn pin
break out bùng phát/nổ ra

19. Phrasal verbs Up

Phrasal verbs Tiếng Việt
bring up nêu ra; nuôi dạy
set up thiết lập/dựng lên
give up từ bỏ
pick up nhặt/đón; học lỏm
end up cuối cùng thì…
catch up (with) bắt kịp

20. Phrasal verbs Keep

Phrasal verbs Tiếng Việt
keep up (with) duy trì; bắt kịp
keep on tiếp tục
keep off tránh xa
keep out (of) không cho vào/tránh dính líu
keep away (from) tránh xa
keep back giữ lại; che giấu
Tổng hợp cụm động từ tiếng Anh hay gặp

Tổng hợp cụm động từ tiếng Anh hay gặp

Phần kiến thức trên chưa tổng hợp đầy đủ phrasal verb, ý nghĩa và ví dụ minh họa, tham khảo các bài viết dưới đây: phrasal verb get; phrasal verb put; phrasal verbs go; phrasal verb come; phrasal verb look để nắm chắc hơn phần kiến thức này bạn nhé!

III. Cấu trúc phrasal verbs

Sau khi biết phrasal verbs là gì, bước tiếp theo là nắm cấu trúc để hiểu cách chúng được hình thành.

1. Cấu trúc chung

Phrasal verbs thường có cấu trúc:

Verb + Preposition/Adverb

Ví dụ:

  • Get up (thức dậy)
  • Turn on (bật lên)

2. Ý nghĩa cụm động từ

Điểm đặc biệt là nghĩa của phrasal verbs không hoàn toàn dựa trên nghĩa gốc của động từ.

  • Run into (tình cờ gặp ai) ≠ run (chạy) + into (vào trong).  Điều này khiến người học cần ghi nhớ cụm từ như một đơn vị từ vựng.

IV. Các loại Phrasal verbs (cụm động từ) phổ biến

Phrasal verbs không chỉ có một dạng duy nhất, mà được chia thành nhiều loại khác nhau với cách dùng riêng biệt.

1. Separable phrasal verbs (có thể tách)

Có thể đặt tân ngữ giữa verb và particle. Ví dụ: Turn off the light = Turn the light off

2. Non-separable phrasal verbs (không thể tách rời)

Không thể chen tân ngữ vào giữa. Ví dụ: Look after somebody (✔️), Look somebody after (❌)

3. Phrasal verbs có quan trọng trong IELTS?

Câu trả lời là CÓ ✅.

  • Trong IELTS Speaking, sử dụng phrasal verbs tự nhiên giúp tăng band Lexical Resource.
  • Trong IELTS Reading, nhiều câu hỏi paraphrase từ bằng phrasal verbs.
  • Trong IELTS Writing, cần dùng phrasal verbs chọn lọc (thường trong Task 1 informal letter – General).

V. Tài liệu học Phrasal verbs hay nhất

Bên cạnh bảng từ vựng, việc chọn đúng tài liệu sẽ giúp bạn học nhanh hơn và nhớ lâu hơn.

1. Bộ sách English Phrasal verb in use

Đây là bộ sách kinh điển về phrasal verbs, được biên soạn thành hai cấp độ: Intermediate và Advanced. Nội dung mỗi cuốn gồm hàng chục bài học, giải thích nghĩa, cách dùng, ví dụ trong ngữ cảnh thực tế kèm bài tập ứng dụng ngay. Nhờ trình bày khoa học, dễ theo dõi, bộ sách này phù hợp cho cả tự học lẫn luyện trên lớp.

2. 1000 cụm động từ hay gặp nhất

Tài liệu này tổng hợp hơn 1000 phrasal verbs thường gặp, sắp xếp theo bảng chữ cái và chủ đề quen thuộc như học tập, công việc, du lịch hay công nghệ. Mỗi cụm đều có nghĩa tiếng Việt, ví dụ minh họa và collocations đi kèm. Đây là nguồn tham khảo tiện lợi để tra cứu nhanh và ôn luyện có hệ thống.

3. 200 cụm động từ cho Speaking

Tài liệu này tập trung riêng cho kỹ năng Speaking trong IELTS, chọn lọc khoảng 200 phrasal verbs phổ biến nhất theo từng chủ đề hay xuất hiện trong đề thi. Đi kèm là hội thoại mẫu ngắn gọn, giúp người học thấy cách dùng trong tình huống thật. Đây là lựa chọn lý tưởng cho ai muốn nâng điểm Lexical Resource và nói tiếng Anh tự nhiên hơn.

VI. Bài tập về Phrasal verbs hay

Học lý thuyết thôi chưa đủ, bạn cần luyện tập để “thấm” cách dùng phrasal verbs trong thực tế.

Dạng 1 – Điền particle để tạo phrasal verbs đúng

(up, out, off, on, over, to, with, in, into, down)

  1. She finally got ___ her fear of flying.
  2. Please turn ___ the lights; it’s getting dark.
  3. We had to put the meeting ___ until next week.
  4. He came ___ a brilliant idea during lunch.
  5. I can’t put ___ ___ his rude behavior any longer.
  6. The plane took ___ on time.
  7. Could you look ___ my cat while I’m away?
  8. They broke ___ prison last night.
  9. I ran ___ ___ money at the end of the trip.
  10. She made ___ the whole story.

Đáp án: 1 over; 2 on; 3 off; 4 up with; 5 up with; 6 off; 7 after; 8 out of; 9 out of; 10 up.

Dạng 2 – Chọn nghĩa đúng của phrasal verbs (a/b/c)

  1. bring up: a) bỏ qua b) nuôi dưỡng/đề cập c) mang theo
  2. work out: a) tập luyện/tìm ra b) bỏ cuộc c) dàn xếp thất bại
  3. give in: a) tăng lên b) nhượng bộ c) ghi danh
  4. look down on: a) tôn trọng b) coi thường c) ngưỡng mộ
  5. set up: a) thiết lập b) phá hỏng c) gạch bỏ
  6. take over: a) tiếp quản b) bỏ qua c) rút lui
  7. carry out: a) vứt bỏ b) tiến hành c) trì hoãn
  8. go off: a) hết hạn/nổ/reo b) lớn lên c) bốc hơi
  9. run into: a) chạy vào b) tình cờ gặp c) hóa giải
  10. break down: a) hỏng/suy sụp b) bùng phát c) chia tay

Đáp án: 1 b; 2 a; 3 b; 4 b; 5 a; 6 a; 7 b; 8 a; 9 b; 10 a.

Dạng 3 – Viết lại câu dùng phrasal verbs (paraphrase)

(bring up, figure out, hand in, look after, turn down, get over, put off, call off, come up with, take up)

  1. She raised the issue during the meeting. → She __________ the issue during the meeting.
  2. We couldn’t solve the problem. → We couldn’t __________ the problem.
  3. Please submit your assignment by Friday. → Please __________ your assignment by Friday.
  4. Who will take care of the kids? → Who will __________ the kids?
  5. He rejected their offer. → He __________ their offer.
  6. It took her months to recover from the loss. → She took months to __________ the loss.
  7. Let’s delay the trip until summer. → Let’s __________ the trip until summer.
  8. They had to cancel the concert. → They had to __________ the concert.
  9. Can you invent a better headline? → Can you __________ a better headline?
  10. I want to start swimming this year. → I want to __________ swimming this year.

Đáp án mẫu: 1 brought up; 2 figure out; 3 hand in; 4 look after; 5 turned down; 6 get over; 7 put off; 8 call off; 9 come up with; 10 take up.

Dạng 4 – Chọn câu đúng về word order (separable vs non-separable)

  1. a) Turn it off. b) Turn off it.
  2. a) Look the children after. b) Look after the children.
  3. a) Put your shoes on. b) Put on your shoes. (cả hai đúng)
  4. a) Give the books out. b) Give out the books. (cả hai đúng)
  5. a) Take off it. b) Take it off.
  6. a) Bring up it. b) Bring it up.
  7. a) Call off the meeting. b) Call the meeting off. (cả hai đúng)
  8. a) Look it up. b) Look up it.
  9. a) Run out of time. b) Run time out of.
  10. a) Put up with noise. b) Put noise up with.

Đáp án: 1 a; 2 b; 3 a/b; 4 a/b; 5 b; 6 b; 7 a/b; 8 a; 9 a; 10 a (nhưng “put up with” không tách được giữa upwith; tân ngữ đứng sau toàn cụm).

Dạng 5 – Điền phrasal verbs phù hợp (word bank)

(break down / look into / set up / run out of / pick up / carry out / come across / take over / make up / put off)

  1. We __________ a small startup in 2022.
  2. My car __________ on the way to work.
  3. The company will __________ an internal investigation.
  4. She __________ an interesting article about AI yesterday.
  5. Don’t __________ your health check again.
  6. We __________ paper; can you order more?
  7. He will __________ as CEO next month.
  8. The police will __________ the matter further.
  9. Kids often __________ new slang quickly.
  10. She __________ an excuse for being late.

Đáp án: 1 set up; 2 broke down; 3 carry out; 4 came across; 5 put off; 6 ran out of; 7 take over; 8 look into; 9 pick up; 10 made up.

Nắm vững phrasal verbs giúp bạn nói–viết tự nhiên, nghe–đọc hiểu nhanh hơn và tự tin hơn trong IELTS. Hãy học theo nhóm chủ đề, ôn SRS 7–14–30 ngày, và luyện đều 5 dạng bài tập ở trên để “lên tay” rõ rệt.

5/5 - (1 bình chọn)
Vũ Phương

Vũ Phương

Leave a Comment