15+ Phrasal Verbs với Bring thông dụng nhất trong tiếng Anh!

Phrasal Verb với Bring – Những cụm động từ vô cùng thông dụng trong tiếng Anh và có tần suất xuất hiện dày đặc trong đề thi tiếng Anh như: IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia. Vậy nên nắm trọn những Phrasal Verbs là cơ hội giúp bạn cứu cánh điểm số một cách tuyệt vời nhất. Hãy cùng tuvung.edu.vn đi tìm hiểu ý nghĩa của 15+ Phrasal Verbs với Bring dưới đây nhé!

15+ Phrasal Verbs với Bring thông dụng nhất trong tiếng Anh!

15+ Phrasal Verbs với Bring thông dụng nhất trong tiếng Anh!

1. Bring about

Phrasal Verb với Bring đầu tiên tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc chính là Bring about. Bring about mang nghĩa  là làm xảy ra, dẫn đến, gây ra. Ví dụ cụ thể: The changes to the law were brought about by the government because so many people were ignoring the old one.

Bring about

Bring about

2. Bring along

Bring along – một Phrasal Verb với Bring vô cùng thông dụng trong tiếng Anh. Bring along mang ý nghĩa:

  • Bring along: Dẫn (ai đó hoặc cái gì đó) đi cùng
  • Bring along: Giúp ai đó tiến bộ

Ví dụ cụ thể: Her teacher has brought her along a lot in the last 6 months.

3. Bring back

Phrasal Verb với Bring tiếp theo bạn cần nắm vững chính là Bring back. Bring back mang ý nghĩa:

  • Bring back: Làm nhớ lại, gợi lại điều gì đó
  • Bring back: Mang trả lại, đem trả lại

Ví dụ cụ thể: He took the calculator home yesterday and hasn’t brought it back yet.

4. Bring down 

Bring down – Phrasal verb với Bring thông dụng, được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Bring down mang ý nghĩa:

  • Bring down: Làm cho ai thất bại, đánh đổ ai
  • Bring down: Làm hạ hoặc giảm giá
  • Bring down: Bắn hạ, bắn rơi

Ví dụ cụ thể: The improvements in technology have brought the prices of computers down considerably in recent months.

Tham khảo thêm bài viết:

5. Bring forward

Phrasal Verb với Bring tiếp theo được xuất hiện với tần suất cao trong đề thi tiếng Anh như IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia chính là Bring forward. Vậy Bring forward có ý nghĩa gì? Bring forward được hiểu là làm cái gì xảy ra sớm hơn dự kiến. Ví dụ cụ thể: The meeting has been bring forward to this Friday instead of next week because some people couldn’t make it then.

Bring forward

Bring forward

6. Bring in

Bring in – Phrasal Verb với Bring thông dụng mang ý nghĩa: kiếm được, thu được điều gì/ vật gì đó. Ví dụ cụ thể: The job brings in two thousand dollars a month.

Bring in

Bring in

7. Bring off

Bring off – Phrasal Verb với Bring thông dụng, cụm động từ này không chỉ thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày mà còn có tần suất xuất hiện cao trong các đề thi tiếng Anh. Bring off có nghĩa là thu xếp để làm thành công (việc gì đó khó khăn).

Ví dụ cụ thể: No one thought she’d manage to do it, but she brought it off in the end.

8. Bring on

Phrasal Verb với Bring tiếp theo bạn cần nằm lòng đó là Bring on. Bring on mang một số ý nghĩa cụ thể như sau:

  • Bring on: Làm cho ai xuất hiện
  • Bring on: Làm cho điều gì xảy ra

Ví dụ cụ thể: Getting wet in the rain yesterday brought on my cold.

9. Bring out

Dưới đây là ý nghĩa cụ thể của Bring out – Phrasal Verb với Bring thông dụng trong tiếng Anh:

  • Bring out: Phát hành, công bố
  • Bring out: Làm cho (một phẩm chất) được thấy rõ ở ai

Ví dụ cụ thể: The band are bringing out a new CD in the winter.

10. Bring over

Bring over – một phrasal verb với bring được kết hợp giữa 2 từ “bring” và “over”. Ý nghĩa cụ thể của Bring overmang/ đưa đi vật gì đi đâu đó. Ví dụ cụ thể: Anna, I put the food in the thermos. Remember to bring them over to the office for your colleagues to eat!

11. Bring round

Cụm động từ Bring round trong tiếng Anh mang một số ý nghĩa cụ thể như sau:

  • To bring sb/sth round: Đưa ai/ cái gì đó về nhà của một người nào đó
  • To bring sth round to sth: Hướng một cuộc nói chuyện/ tranh luận đến một chủ đề bạn đang muốn đề cập tới
  • To bring sb/sth over: Mang/ đưa ai/ vật nào đó đến một địa điểm cụ thể, ví dụ như nhà của người nào đó
  • To bring sb through; to bring sb through sth: Giúp người nào đó vượt qua trải nghiệm/ khoảng thời gian khó khăn trong cuộc sống
  • To bring sb and sb else together: Giúp 2 hoặc một nhóm người ngừng cãi vã và giúp họ trở nên đoàn kết hơn

Ví dụ cụ thể: My girlfriend helped to bring me through the period after my mother died

12. Bring through

Phrasal Verb với Bring tiếp theo bạn cần nằm lòng đó là Bring through. Bring through mang ý nghĩa cụ thể như sau: giúp vượt qua khó khăn hiểm nghèo. Ví dụ cụ thể: When the letter arrives, can you ask Nam to bring it through?

13. Bring to

Bring to – Phrasal verb với bring trong tiếng Anh mang ý nghĩa: đem đến thông tin cho ai đó, chú tâm vào điều gì đó. Ví dụ cụ thể: They need to bring more attention to the issue of school violence.

Bring to

Bring to

14. Bring together

Bring together – Phrasal verb trong tiếng Anh có nghĩa:

  • Bring together: giúp cho 2 người lạ nào đó biết đến nhau, sau đó làm quen một cách thân mật
  • Bring together: giúp 2 hoặc một nhóm người nào đó ngừng cãi nhau và giúp họ đoàn kết hơn.

Ví dụ cụ thể: It was me who brought them together.

15. Bring under

Bring under – Phrasal verb trong tiếng Anh có nghĩa: làm cho ai/ cái gì đó vào khuôn phép, làm cho ngoan ngoãn vâng lời, làm cho phục tùng. Ví dụ cụ thể: Nguyen Thai Tong school brings students under many strict regulations. 

16. Bring up

Phrasal Verb với Bring cuối cùng tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc chính là Bring up. Bring up mang ý nghĩa:

  • Bring up: Nuôi nấng một đứa trẻ
  • Bring up: Bị buộc tội vì hành vi phạm tội

Ví dụ cụ thể: He was brought up on charges of public intoxication.

Trên đây là 15+ Phrasal Verbs với Bring thông dụng nhất trong tiếng Anh được tuvung.edu.vn tổng hợp lại. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả, chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi sắp tới nhé!

Đánh giá bài viết hữu ích
Hiền Admin

Hiền Admin

Leave a Comment