Phrasal Verb với In – chủ điểm tiếng Anh thông dụng được rất nhiều bạn đọc quan tâm. Vậy nên, không để bạn đọc chờ lâu nữa, sau đây là một số Phrasal Verb với In được sử dụng nhiều nhất. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để giỏi hơn mỗi ngày bạn nhé!
Mục lục
1. Break in
Break in – Phrasal Verb với In đầu tiên tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn. Break in mang ý nghĩa là phá vỡ, cắt ngang một câu chuyện/ ngắt lời ai đó khi họ đang nói điều gì đó. Ví dụ cụ thể: She was rude to break in on my conversation.
2. Butt in
Phrasal Verb với In tiếp theo bạn có thể tham khảo đó là Butt in. Butt in mang ý nghĩa là xen vào, nói xen vào, can thiệp vào điều, chuyện gì đó (mang ý nghĩa thô lỗ). Ví dụ cụ thể: Sorry to butt in on you like this, but there’s an important call.
3. Cash in
Cash in – Phrasal Verb với In trong tiếng Anh được sử dụng một cách thường xuyên. Cash in mang ý nghĩa chuyển đổi cổ phiếu, trái phiếu thành tiền mặt. Ví dụ cụ thể: They cashed in their bonds and spent the money on a holiday
4. Chip in
Phrasal Verb với In tiếp theo bạn có thể tham khảo đó là Chip in. Chip in có nghĩa là đóng góp tiền. Ví dụ cụ thể: Everybody chipped in to pay the bill
5. Drop in
Trong trường hợp bạn miêu đến thăm, ghé thăm đặc biệt ai đó dù không nhận được lời mời trong một thời gian cụ thể nào đó thì có thể sử dụng Drop in. Ví dụ cụ thể: By chance, I passed by Nam’s house and I dropped in to visit him
6. Fill in
Phrasal Verb với In tiếp theo bạn có thể tham khảo đó là fill in. Fill in mang ý nghĩa điền, thay thế ai đó, lấp đầy. Ví dụ cụ thể: It’s not easy to persuade her to fill in the form.
7. Hand something in
Hand something in – Phrasal Verb với In thông dụng trong tiếng Anh. Hand something in mang ý nghĩa nộp, đệ trình công việc để thẩm định. Ví dụ cụ thể: I handed my homework in late as usual.
8. Pitch in
Phrasal Verb với In tiếp theo mà tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính là Pitch in – làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu. Ví dụ cụ thể: We were behind schedule, but the others pitched in and we got it done in time.
9. Take in
Phrasal Verb với In tiếp theo mà tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính là take in. Take in mang ý nghĩa tiếp thu kiến thức. Ví dụ cụ thể: The lecture was rather boring and I didn’t take in much of what the lecturer said.
10. Turn in
Bạn có thể hiểu turn in mang ý nghĩa là đăng nhập hoặc gửi đi. Turn in cũng là một Phrasal Verb với In thông dụng thường xuyên được sử dụng. Ví dụ cụ thể: I turned in at half past seven because I had an early start the next morning
11. Get in
Get in – Phrasal Verb với In trong tiếng Anh mang ý nghĩa trúng cử. Ví dụ cụ thể: My uncle stands good chance of getting in.
12. Give in
Phrasal Verb với In cuối cùng tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính alf Give in. Give in mang ý nghĩa là từ bỏ. Ví dụ cụ thể: The rebels were forced to give in
Trên đây là 12 Phrasal Verb với In thông dụng nhất. Tuvung.edu.vn chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong bài thi IELTS và THPT Quốc gia sắp tới nhé!