Phrasal verb với Make – các cụm từ xuất hiện thường xuyên trong các đề thi tiếng Anh, đặc biệt là đề thi THPT Quốc gia. Vậy nên, với mong muốn giúp bạn học chinh phục được điểm số thật cao, dưới đây là 10+ Phrasal verb với Make thông dụng nhất trong tiếng Anh, hãy cùng tham khảo nhé!
Mục lục
1. Make for
Phrasal verb với Make đầu tiên tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính là Make for. Make for có nghĩa là di chuyển về hướng nào đó. Ví dụ cụ thể: She picked up his umbrella and made for the door.
2. Make off
Phrasal verb với Make tiếp theo bạn nên tham khảo đó chính là Make off. Make off trong tiếng Anh có nghĩa là vội vã đi/ chạy, chạy trốn. Ví dụ cụ thể: They made off when they heard the police siren.
3. Make off with
Make off with – Phrasal verb trong tiếng Anh có nghĩa là ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi. Ví dụ cụ thể: Thieves made off with over a million dollars in the bank.
4. Make out
Make out – Phrasal verb trong tiếng Anh cố gắng để nghe về ai đó hoặc đọc, thấy cái gì đó. Ví dụ cụ thể: The business made out better than expected and profits were slightly up.
5. Make something out to be
Phrasal verb với Make tiếp theo xuất hiện thường xuyên trong các đề thi tiếng Anh chính là Make something out to be. Make something out to be có nghĩa là khẳng định. Ví dụ cụ thể: He made himself out to be a millionaire.
6. Make up for
Make up for có nghĩa là bồi thường, đền bù, cung cấp một điều gì tốt hơn cho những sai lầm đã làm. Đây là một phrasal verb thường xuyên xuất hiện trong đề thi tiếng Anh. Ví dụ cụ thể: I give girlfriend a teddy bear to try to make up for my fault.
Tham khảo thêm bài viết:
7. Make something over to somebody
Make something over to somebody mang ý nghĩa là chuyển nhượng cho. Ví dụ cụ thể: Anna made this fast food restaurant over to her brother.
8. Make something of something
Make something of something – Phrasal verb với Make có nghĩa là hiểu được ý nghĩa hay bản chất của một thứ gì đó. Ví dụ cụ thể: Can you make anything of these contents?
9. Make up your mind
Phrasal verb với Make tiếp theo bạn nên tham khảo đó chính là Make up your mind. Ví dụ cụ thể: I haven’t made up my mind where to go yet.
10. Make up with somebody
Make up with somebody – Phrasal verb với make không thể bỏ qua trong việc học luyện thi tiếng Anh. Make up with somebody được hiểu là hòa giải, dàn hòa vấn đề gì đó. Ví dụ cụ thể: He was looking for a way to make up to her for what he had done.
11. Make up the bed
Một phrasal verb với make vô cùng quan trọng bạn không thể bỏ qua đó chính là make up the bed. Make up the bed mang ý nghĩa dọn dẹp gọn gàng, làm cho cái gì đó ngăn nắp. Ví dụ cụ thể: I made up the bed in the spare room up, if you’d like to spend the night here
12. Make up a story
Phrasal verb với Make tiếp theo tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó chính là make up a story. Make up a story mang ý nghĩa dựng chuyện, bịa đặt. Ví dụ cụ thể: Your mother made up a story
13. Make up
Phrasal verb với Make cuối cùng cũng chính là cụm từ vô cùng quen thuộc với chúng ta, đó chính là Make up. Make up mang ý nghĩa là trang điểm. Ví dụ cụ thể: My old sister makes herself up every morning.
Trên đây là 13 Phrasal verb với Make thông dụng nhất trong tiếng Anh. Tuvung.edu.vn chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh thực chiến sắp tới nhé!