10 Phrasal verbs với Be thông dụng nhất trong tiếng Anh!

Be – một động từ được coi là vô cùng đặc biệt trong tiếng Anh. Bởi từ động từ Be có thể thay đổi dạng theo từng chủ ngữ, từng thì mà không có quy tắc nhất định nào cả. Đi sau Be thường là: giới từ, tính từ hoặc danh từ,… Bên cạnh đó, Phrasal verb với Be cũng là kiến thức vô cùng quan trọng bạn cần nằm lòng nếu muốn chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh thông dụng!

10 Phrasal verb với Be thông dụng nhất trong tiếng Anh!

10 Phrasal verb với Be thông dụng nhất trong tiếng Anh!

1. Be above

Be above – Phrasal verb với Be đầu tiên tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn. Be above mang nghĩa:

  • Be above: quá tốt, sang trọng, trưởng thành để làm gì đó; khinh thường
  • Be above: Xếp hạng

Ví dụ cụ thể: Stop behaving as you are above everyone.

2. Be along

Be along – Phrasal verb với Be trong tiếng Anh có nghĩa là đi đến, đi tới, tới nơi. Be long = arrive. Ví dụ cụ thể: The next bus should be along in the next quarter of an hour or so.

3. Be around

Be around – Phrasal verb với Be được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày cũng như xuất hiện với tần suất dày đặc trong đề thi tiếng Anh. Be around mang nghĩa:

  • Be around: sống, tồn tại, có mặt, hiện diện
  • Be around: gần gũi, giao lưu với ai

Ví dụ cụ thể: I’m so happy to be around with you.

Tham khảo thêm bài viết: 15 Phrasal Verbs với Go trong tiếng Anh thông dụng nhất!

4. Be down

Một số Phrasal verb với Be – Be down:

  • Be down: buồn, thất vọng, chán nản, suy sụp. Ví dụ cụ thể: He’s been down since his partner left him.
  • Be down to: giảm đi, ít hơn. Ví dụ cụ thể: He claimed his problems were down to the media.
  • Be down on: có cảm giác tiêu cực, không tốt với ai. Ví dụ cụ thể: He’s been really down on me lately.
  • Be down with: bị ốm, bệnh. Ví dụ cụ thể: John is down with some bug and is off work today

5. Be fed up

Phrasal verb với Be tiếp theo tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn đó là Be fed up. Be fed up có nghĩa là chán nản, buồn bã, chán ngấy cái gì đó. Ví dụ cụ thể: I’m fed up with my job.

Be fed up

Be fed up

6. Be in

Dưới đây là cụm động từ be in – Phrasal verb với Be:

  • Be in for: có khả năng dự đoán, dự báo về điều gì đó không hay. Ví dụ cụ thể: I know I’m always in for a succulent treat when tasting local culinary dishes.
  • Be in for: bị giam giữ
  • Be in on: liên lụy, dính líu, có liên quan, có tham gia. Ví dụ cụ thể: He seems to be in on everything that happens at work

7. Be on

Phrasal verb với Be tiếp theo tuvung.edu.vn muốn giới thiệu đến bạn là Be on. Dưới đây là một số cụm động từ thông dụng, cụ thể:

  • Be on about: nói về gì, nghĩa là, dự định. Ví dụ cụ thể: I couldn’t understand what he was on about.
  • Be on to: tìm ra, nhận ra sự thật. Ví dụ cụ thể: Scientists are on to prepare vaccine for Covid -19

8. Be out for

Be out for – Phrasal verb với Be trong tiếng Anh mang ý nghĩa là tìm kiếm, theo đuổi. Ví dụ cụ thể: He is out for revenge.

9. Be there for

Phrasal verb với Be thông dụng tiếp theo tuvung.edu.vn muốn bạn phải nằm lòng chính là be there for. Be there for có nghĩa là: sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ ai đó khi họ gặp khó khăn. Ví dụ cụ thể: That’s what I loved about my father – he was always there for me.

Be there for

Be there for

10. Be snowed under

Phrasal verb với Be cuối cùng trong bài viết này tuvung.edu.vn muốn chia sẻ với bạn chính là be snowed under. Cụm động từ be snowed under có nghĩa là có quá nhiều việc phải làm, phải bận tâm. Ví dụ cụ thể: I’d love to go shopping with my sister, but I’m snowed under with homework.

Be snowed under

Be snowed under

Trên đây là 10 Phrasal verb với Be trong tiếng Anh thông dụng nhất bạn phải nằm lòng. Tuvung.edu.vn chúc bạn học luyện thi hiệu quả, chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh thực chiến nhé!

Đánh giá bài viết hữu ích
Hiền Admin

Hiền Admin

Leave a Comment